Nội dung
1. Cơ sở phân loại chủng vân tay và chỉ số đường vân
1.1. Delta
Việc phân loại chủng vân tay và xác định chỉ số đường vân được dựa vào delta trên từng ngón tay. Delta là vùng giao vân tay có dạng chữ Y như hình 1:
Hình 1. Các dạng delta
Tùy thuộc vào số lượng delta sẽ cho ra các nhóm chủng khác nhau như hình 2:
Hình 2. Đường vân được giới hạn bởi delta (Harold Cummins, Finger, palms and soles)
Trong đó:
- Nhóm chủng Whorl gồm 2 delta nằm ở 2 bên
- Nhóm chủng Loop gồm 1 delta nằm ở 1 bên
- Nhóm chủng Arch không có delta hoặc chỉ có 1 delta nằm ở giữa ngón tay
Đường vân đi qua delta sẽ tạo nên đường bao của vùng vân tay như hình 2. Việc xác định chỉ số đường vân sẽ dựa trên phần vân tay trong đường bao. Riêng nhóm chủng Arch không xác định được đường bao nên không tính được chỉ số vân tay.
1.2. Chỉ số đường vân
Chỉ số vân tay được tính bằng số đường vân tính từ tâm của vân tay đến delta. Ví dụ trong hình 3 là chủng vân tay Loop. Số đường vân được tính từ tâm (rãnh trung tâm, nằm giữa đường vân) đến delta. Và số đường vân là 11 đường
Hình 3: Khoảng giới hạn để đếm đường vân
Số lượng đường vân sẽ dùng làm cơ sở xác định tiềm năng neuron của vùng chức năng tương ứng. Tuy nhiên, kết quả chỉ số chính xác phải dùng phần mềm chuyên dụng để xác định.
1.3. Mối quan hệ giữa chủng vân tay, số đường vân đến tính cách và tiềm năng
Mỗi chủng vân tay sẽ mang đặc điểm tính cách khác nhau. Chủng vân tay nằm trên ngón cái và ngón trỏ sẽ ảnh hưởng nhiều đến tính cách. Vì 2 ngón tay này tương ứng với thùy trước tráng và thùy tráng. Đó là 2 thùy não chịu trách nhiệm về suy nghĩ và thể hiện ra bên ngoài. 3 thùy còn lại được gọi là não bò sát, chuyên dùng thu nhận thông tin. Tuy nhiên, mộ số chủng vân tay đặc biệt sẽ biểu hiện tính cách dù ở bất cứ ngón tay nào.
Mỗi ngón tay sẽ tương ứng với các vùng chức năng khác nhau. Tay trái sẽ liên kết với não phải và tay phải liên kết với não trái. Các ngón tay tương ứng với các thùy não như bảng 1.
Não trái – tay phải | Não phải – tay trái | |
Thùy trước trán – Ngón cái | Quản lý, lập kế hoạch, quyết định | Lãnh đạo, sự ham hiểu biết, theo đuổi và nắm bắt mục tiêu |
Thùy trán – Ngón trỏ | Tư duy logic, suy luận, lập luận, đánh giá | Sáng tạo và phát triển ý tưởng, tưởng tượng, thể hiện bản thân |
Thùy đỉnh – Ngón giữa | Kiểm soát các cơ nhỏ (ngón tay), khéo léo, sắp xếp từ ngữ | Kiểm soát chuyển động các cơ lớn, sức bền cơ thể |
Thùy thái dương – Ngón áp út | Nghe, hiểu, ghi nhớ ngôn ngữ | Cảm nhận âm nhạc, giai điệu |
Thùy chẩm – Ngón út | Đọc, quan sát vật thể | Thẩm mỹ, cảm nhận màu sắc |
Bảng 1. Mối quan hệ giữa ngón tay và các vùng chức năng
Chỉ số đường vân ở mỗi ngón tay sẽ liên quan đến số neuron ở vùng chức năng tương ứng. Chỉ số đường vân càng lớn nghĩa là số neuron càng lớn và tiềm năng của vùng não đó lớn.
Để tìm hiểu thêm về ý nghĩa của sinh trắc học vân tay, bạn có thể tham khảo trang DMRC (Dermatoglyphics Midbrain Research Centre) tại đây.
2. Phân biệt chủng vân tay
2.1. Nhóm chủng vân tay Whorl (30% dân số)
Chủng vân tay Whorl có đặc điểm chung là có 2 delta, tạo nên dạng vân tay tròn (hay còn gọi là hoa tay). Chủng vân tay Whorl chia làm 2 nhóm chính là loại 1 tâm (đơn mục tiêu) và 2 tâm (đa mục tiêu). Trong đó, có 1 chủng vân tay là loại đặc biệt (luôn ảnh hưởng tính cách bẩm sinh)
2.1.1 Nhóm chủng vân tay Whorl 1 tâm – đơn mục tiêu
Whorl Target (Wt): gồm 1 tâm, 2 delta. Là các đường tròn đồng tâm khép kín, các đường tròn tách rời, như một bia mục tiêu ở các sân tập bắn.
Chủng Whorl Spindle (Ws): gồm 1 tâm, 2 delta. Vân tay như một cái lóc xoáy thẳng vào trong tâm
Chủng Whorl Elongate (We): gồm 1 tâm, 2 delta. Các vòng đồng tâm tương tự Wt. Tuy nhiên, phần tâm kéo dài và có hình bầu dục.
Chủng đặc biệt Whorl Peacock (Wp): 2 delta, 1 tâm. Trong đó 1 delta gần với tâm hơn delta còn lại. Từ tâm đến delta gần có từ 5 đường vân trở xuống.
2.1.2. Nhóm chủng vân tay Whorl 2 tâm– đa mục tiêu
Chủng Whorl Double Loop (Wd): 2 tâm, 2 delta. Có hình dạng như hình thái cực. Khoảng cách giữa 2 tâm tương đối xa. 2 tâm xoắn vào nhau tương đối sâu. Đường vân qua delta tạo nên vòng bao hở.
Chủng Whorl Composite (Wc): 2 tâm 2 delta. Có dạng như hình thái cực. Khoảng cách giữa 2 tâm tương đối gần hơn Wd. 2 tâm xoắn vào nhau tương đối nông. Đường vân qua delta tạo nên vòng bao hở.
Chủng Whorl Imploding (Wi): 2 tâm, 2 delta. 2 tâm xoắn vào rất gần nhau. Đường vân qua delta tạo nên vòng bao khép kín
2.2. Nhóm chủng vân tay Loop (65% dân số)
Chủng vân tay Loop có đặc điểm chung là gồm 1 delta và 1 tâm. Bờ bao giới hạn vùng vân tao giống hình giọt nước
Chủng Ulnar Loop (UL): 1 tâm, 1 delta. Khi xòe bàn tay ra, phần đuôi mở ra hướng về ngón tay út của bàn tay đó.
Chủng đặc biệt Radial Loop (RL): 1 tâm, 1 delta. Khi xòe bàn tay ra, phần đuôi mở ra hướng về ngón tay cái của bàn tay đó.
2.3. Chủng vân tay Arch – chủng đặc biệt
Nhóm chủng Arch đều là chủng đặc biệt, sẽ ảnh hưởng đến tính cách dù nằm ở bất cứ ngón tay nào.
Chủng Simple Arch (SA): không tìm thấy delta. Vân tay xếp chồng lên nhau như một ngọn đồi.
Chủng Tented Arch (AT): có 1 delta nằm ngay giữa vân tay. Vân tay xếp chồng lên nhau như 1 đỉnh núi.