Sinh trắc học vân tay – phương pháp định vị bản thân.

1.Vì sao lại dùng sinh trắc học vân tay

Xác định vân tay trong sinh trắc học vân tay (ảnh minh họa).

Trước đây, có 2 phương pháp phổ biến để xác định bản thân trong sinh trắc học vân tay. Đó là làm bài kiểm tra và tư vấn của chuyên gia (thường là người có nhiều kinh nghiệm). Trong đó, phương pháp tư vấn từ chuyên gia sẽ khá chính xác nhưng khó tiếp cận. Vì chuyên gia thường sẽ giới hạn trong một nhóm ngành nghề. Và tỉ lệ tìm được chuyên gia am hiểu cố vấn, huấn luyện để xác định tính cách và điểm mạnh, yếu của bản thân càng nhỏ hơn nữa. 

Phương pháp bài kiểm tra có ưu điểm là dễ tiếp cận, cho ra kết quả nhanh và chi phí khá thấp. Ví dụ các bạn có thể sử dụng bộ câu hỏi xác định DISC hay dùng các công cụ như careerfiter.com. Tuy nhiên, vấn đề của bài kiểm tra cũng nằm ở việc trả lời câu hỏi. Tùy vào hoàn cảnh hiện tại cũng như tâm trạng lúc làm bài mà câu trả lời có thể khác nhau. Cùng một bộ câu hỏi nhưng làm 2 lần khác nhau có thể cho ra 2 kết quả khác nhau. Vì vậy, bài kiểm tra chỉ giúp xác định được các hành vi hiện tại nhưng chưa lý giải sâu sắc tính cách bản thân. Cũng như xác định tiềm năng.

Vì vậy, chúng ta cần một biện pháp chính xác hơn và không bị ảnh hưởng bởi yếu tố bên ngoài. Trong số các công cụ hiện đại, sinh trắc học vân tay là lựa chọn hàng đầu. 

Ngành vân tay học đã được khai sinh và phát triển từ năm 1926 bởi Harold Cummins. Trong đó, công cụ sinh trắc học vân tay có cơ sở dựa trên liên quan về thống kê giữa loại, số lượng đương vân với tính cách và tiềm năng não bộ. Một điều thú vị là tại tuần thứ 3 của thai kỳ, não bộ và da hình thành cùng 1 lúc và có mối liên hệ chặt chẽ. Và các nghiên cứu đã chỉ ra loại vân tay trên ngón tay sẽ có sự liên kết với tính cách. Và số đường, góc độ của vân có liên hệ trực tiếp đến số lượng, phân bố neuron trong não. Ngoài ra, khi tới 3 tuổi, vân tay ổn định và không thay đổi theo thời gian (ngoại trừ tác động bên ngoài). Đó cũng là lý do mà căn cước công dân sử dụng vân tay làm căn cứ để xác định danh tính. Và vì vân tay không đổi, nên kết quả của sinh trắc vân tay ổn định và không đổi. 

Tìm hiểu thêm về cách xác định chủng vân tay tại đây.

2. Cơ sở khoa học của sinh trắc học vân tay

1. Loại vân tay gắn liền với tính cách

Loại vân tay gắn liền với tính cách trong sinh trắc học vân tay (ảnh minh họa)

 

Tính cách bẩm sinh được xác định bởi loại vân tay (chủng vân tay). Hiện tại, dựa trên sinh trắc học vân tay mà các loại vân tay chia ra 3 nhóm chủng lớn gồm 11 chủng chính và các chủng lai. Nghĩa là chúng ta có 11 loại tính cách bẩm sinh cơ bản. Sự pha trộn giữa các chủng vân tay tạo nên sự đa dạng về mặt tính cách. 

2. Tổng chỉ số đường vân cho biết tiềm năng 10 vùng chức năng

 Theo lý thuyết dựa trên sinh trắc học vân tay, đại não của chúng ta gồm có 10 vùng chức năng. Mỗi vùng chức năng sẽ đảm nhiệm các chức năng khác nhau. Và số lượng neuron thần kinh ở mỗi vùng nhiều hay ít sẽ cho biết tiềm năng phát triển của chức năng đó. Ngoài ra, tỉ lệ phân bố neuron ở các thuỳ não sẽ cho biết ưu thế phát triển nằm ở chức năng nào. Có thể là sức mạnh nhận thức, suy nghĩ, vận động, thẩm mỹ, vv..vv…

Sinh trắc học vân tay nói lên 2 bán cầu não với 5 thuỳ não tạo nên 10 vùng chức năng khác nhau (ảnh minh họa).

Tuy nhiên, bạn cần tránh nhầm lẫn giữa khái niệm trong sinh trắc học vân tay về tiềm năng và năng lực thực hiện. Năng lực được quyết định bởi số lượng liên kết giữa các neuron thần kinh. Khi bạn làm một công việc, các liên kết thần kinh sẽ xuất hiện. Và nếu bạn tiếp tục làm đi làm lại công việc đó, càng nhiều đường liên kết sẽ xuất hiện. Bạn có thể hình dung liên kết này như lối mòn nhỏ giữa các neuron. Và khi càng nhiều đường mòn kết hợp sẽ tạo ra đường rộng như đường cao tốc. Do đó, bạn sẽ suy nghĩ nhanh hơn, làm việc hiệu quả hơn. 

Và nếu vùng chức năng nào có nhiều neuron sẽ tăng khả năng xuất hiện liên kết thần kinh. Tức là việc xây dựng “đường cao tốc” sẽ nhanh chóng hơn. Và bạn phát triển năng lực tương ứng sẽ nhanh hơn. Do đó, bạn cần phân biệt rõ giữa tiềm năng và năng lực. Điều này giải thích cho việc nhiều người khi sinh trắc vân tay lại phát hiện năng lực trước giờ họ tự hào lại không phải là tiềm năng thiên bẩm. Bởi vì họ luyện tập việc đó quá nhiều nên có biểu hiện như vậy. 

3.Vậy sinh trắc vân tay cho chúng ta những thông tin gì?

Một bài báo cáo sinh trắc học vân tay sẽ cho chúng ta biết những thông tin chính gồm: 

  • Tính cách bẩm sinh: gồm ưu nhược điểm và cách khắc phục
  • Tiềm năng các vùng não bộ và cách để chuyển thành khả năng
  • Phương pháp học hiệu quả nhất
  • 8 loại hình thông minh và gợi ý nghề nghiệp

Trong đó, thông tin về tính cách bẩm sinh và tiềm năng các vùng não bộ là quan trọng nhất. Và 2 thông tin này được sử dụng nhiều nhất trong quá trình định hướng, phát triển bản thân.

1. Tính cách bẩm sinh

Theo sinh trắc học vân tay, số đường vân nằm trên 2 ngón cái và ngón trỏ sẽ cho biết tính cách bẩm sinh. Ngoài ra, một số chủng vân tay đặc biệt sẽ ảnh hưởng đến tính cách bẩm sinh dù nằm ở bất cứ ngón tay nào.

Chủng vân tay sẽ cho biết đặc điểm tính cách. Từ đó, bạn sẽ biết được ưu điểm, nhược điểm và phương pháp khắc phục các nhược điểm. Tuy nhiên, ưu nhược điểm cũng mang tính tương đối. Tùy thuộc vào môi trường bạn sống và làm việc mà ưu điểm có thể thành nhược điểm và ngược lại. Do đó, bạn nên xem xét môi trường sống, làm việc phù hợp với tính cách của mình.

Lưu ý, vân tay cố định từ năm 3 tuổi. Và đó cũng là khoản thời gian tính cách bẩm sinh thể hiện rõ nhất. Tuy nhiên, theo quá trình phát triển, môi trường xung quanh có thể làm thay đổi biểu hiện bên ngoài của tính cách. Do đó, bạn nên tìm chuyên gia sinh trắc học vân tay để giải thích nhằm giúp bạn hiểu rõ bản chất tính cách của mình thông qua sinh trắc học vân tay.

2. Tiềm năng các vùng não bộ

10 chức năng não bộ dựa trên sinh trắc học vân tay

Sinh trắc học vân tay cho ta biết 10 vùng chức năng của não bộ sẽ tương ứng với 10 ngón tay – 10 vùng chức năng, đảm nhiệm các vai trò như sau: 

Não trái

Não phải

Thùy trước trán Quản lý, lập kế hoạch, quyết định Lãnh đạo, sự ham hiểu biết, theo đuổi và nắm bắt mục tiêu
Thùy trán Tư duy logic, suy luận, lập luận, đánh giá Sáng tạo và phát triển ý tưởng, tưởng tượng, thể hiện bản thân
Thùy đỉnh Kiểm soát các cơ nhỏ (ngón tay), khéo léo, sắp xếp từ ngữ Kiểm soát chuyển động các cơ lớn, sức bền cơ thể
Thùy thái dương Nghe, hiểu, ghi nhớ ngôn ngữ Cảm nhận âm nhạc, giai điệu
Thùy chẩm Đọc, quan sát vật thể Thẩm mỹ, cảm nhận màu sắc

 

Sinh trắc học vân tay sẽ cho biết vùng chức năng nào nhiều neuron hơn. Từ đó xác định được tiềm năng và giúp định hướng phát triển bản thân.

Đối với người đã đi làm, thông tin về những gì trong sinh trắc học vân tay này sẽ giúp bạn xác định được ưu thế và hạn chế của bản thân đối với một công việc nào đó. Từ đó, bạn sẽ phát huy tối đa ưu thế và cải thiện phần hạn chế vừa đủ thỏa mãn công việc.

3. Phương pháp học hiệu quả

Phương pháp học hiệu quả xác định dựa trên 3 vùng chức năng trong sinh trắc học vân tay về vận động, nghe, nhìn (VAK):

  • Học bằng thị giác (Visual): thích học bằng các dụng cụ trực quan như: tranh ảnh, sơ đồ, phim ảnh và biểu đồ. 
  • Học bằng thính giác (Auditory): thích học bằng cách lắng nghe bản thân và người khác.
  • Học bằng vận động (Kinesthetic): thích học bằng cách tiếp xúc, cảm nhận

Vận dụng đúng VAK sẽ giúp ta thích ứng nhanh, đem lại hiệu quả trong việc truyền đạt và tiếp nhận thông tin.

4. 8 loại hình thông minh và gợi ý nghề nghiệp

8 loại hình thông minh dựa trên thuyết đa thông minh dựa trên sinh trắc học vân tay của Tiến sĩ, Giáo sư Howard Gardner. 8 loại hình này được tính toán dựa trên tiềm năng của 10 vùng chức năng, bao gồm:

  • Toán học: tư duy logic, làm việc với các con số, phân tích vấn đề.
  • Ngôn ngữ: sử dụng câu chữ trong văn viết và nói một cách tinh tế. Nhạy cảm với ý nghĩa, cấu trúc và âm thanh ngôn ngữ.
  • Tương tác: xu hướng hướng ngoại, giao tiếp, phối hợp khi làm việc nhóm, thích chia sẻ và dẫn dắt người khác.
  • Nội tâm: tự xem xét, nhìn nhận bản thân, mục tiêu và động lực rõ ràng, thích làm việc độc lập, tự giác.
  • Vận động: điều kiển một cách thuần thục và khéo léo chuyển động của cơ thể.
  • Thiên nhiên: thích khám phá, hiểu thế giới tự nhiên.
  • Thị giác: hình dung liên tưởng, đánh giá hình ảnh và không gian, trí nhớ hình ảnh tốt. Có thiên hướng nghệ thuật.
  • Âm nhạc: nhạy cảm với âm nhạc, âm thanh, âm vực.

Mỗi loại hình thông minh sẽ được đánh giá về tiềm năng, từ đó gợi ý 4 ngành nghề phù hợp nhất với tiềm năng năng bản thân. Bên cạnh đó, bạn có thể dựa vào tính cách để lựa chọn nghề phù hợp với bản thân.

Trên dây chính là cơ sở khoa học của về sinh trắc học vân tay. Và bạn cũng đã biết các thông tin quan trọng mà sinh trắc vân tay cung cấp. 

Để tìm hiểu thêm về thuyết đa thông minh có liên quan đến sinh trắc học vân tay, bạn có thể nhấp vào đường link tại đây.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *